العودة لقائمة القصص
Quyết định
القَرَارُ
Ursula Nafula
Vusi Malindi
Nana Trang
الصوت لهذه القصة غير متوفر.
Làng tôi có rất nhiều khó khăn. Chúng tôi phải xếp hàng dài để lấy nước từ cái vói duy nhất trong làng.
كَانَ لِقَرْيَتِي اَلعَدِيدُ مِنَ اَلمَشَاكِلَ.
فَنَحْنٌ نَقِفُ صَفًّا طَوِيلاً لِنَجْلِبَ اَلماءَ من صَنْبُورٍ وَاحِدٍ.
Chúng toi phải chờ được ăn cơm từ thiện.
وَنَنْتَظِرُ المَعُونَاتِ مِنَ الآخَرِينَ.
Chúng tôi phải khóa cửa sớm để chống trộm.
وَنُقْفِلُ أَبْوَابَ مَنَازِلِنَا بَاكِراً خَوْفاً مِنَ اللُّصُوصِ.
Nhiều đứa trẻ phải bỏ học.
تَرَكَ اَلعَدِيدُ مِنَ اَلأطْفَالِ اَلْمَدْرَسَةِ.
Những cô bé gái phải làm thuê cho làng khác.
وَاَلْفَتيَاتُ اَلصَّغِيرَاتُ يَعْمَلْنَ خَادِماتٍ في اَلْقُرَى الأُخْرَى.
Những cậu bé phải đi cày thuê trong làng và ở các làng bên.
يَتَسَكَّعُ اَلصِبْيَةُ اَلصِّغارُ في جَميعِ أَنْحاءِ اَلقَرْيَةِ، بَينَما يَعمَلُ الآخَرُونَ في مَزَارِعِ اَلنَاسِ.
Khi gió thổi, rác giấy bay khắp nơi, trên cành cây và cả trên hàng rào.
عِنْدَمَا تَهُبُّ اَلرِّيَاحُ، تَعْلَقُ مُخلَّفاتُ آلأَوْرَاقِ عَلَى اَلأَشْجارِ وَالأَسْوَارِ.
Đôi khi chúng tôi bị mảnh kính vỡ đâm vào chân.
يُجْرَحُ اَلنَّاسُ بِاَلزُجاجِ اَلمَكْسُورِ اَلمُهْمَلِ.
Cho đến một ngày nọ, vòi nước khô cạn.
وَفي أَحَدِ اَلأيَّامِ جَفَّ الصَّنْبُورُ، وَأَصْبَحَتْ أَوْعِيَتُنَا فَارِغَةً.
Bố tôi gõ cửa từng nhà để kêu gọi họp làng.
دَارَ أَبِي مِنْ مَنْزِلٍ إلى مَنْزِلٍ، لِيَدْعُوَهُمْ لاِجْتِمَاعِ اَلقَرْيَةِ.
Mọi người tụ tập dưới bóng cây lớn và lắng nghe.
اِجْتَمَعَ اَلنَّاسُ تَحْتَ اَلشَّجَرَةِ اَلكَبيرَةِ واَستَمَعُوا.
Bố tôi đứng dậy và nói “Chúng ta cần chung sức giải quyết những vấn đề này.”
وَقَفَ أَبِي وقَالَ: “نَحْنُ بِحَاجَةٍ لِأَنْ نَعْمَلَ مَعًا لِحَلِّ المُشْكِلَةِ”.
Cậu bé tám tuổi tên Juma rõng rạc “Con sẽ giúp dọn rác.”
صَرَخَ جُومَا اَلطِّفْلُ ذُو الثَّمَانِ سَنَواتٍ: “أَنَا أَسْتَطِيعُ أَنْ أُسَاعِدَ بِاَلتَّنْظِيفِ”.
Một người phụ nữ bảo “Chúng tôi sẽ góp sức trồng trọt.”
قالَتْ اِمْرَأةٌ: “النِّسَاءُ يَسْتَطِعْنَ الانْضِمَامَ إليَّ لِزِراعَةِ المَحَاصِيلِ اَلغِذائيَّةَ”.
Một người đàn ông khác bảo “Những người đàn ông có thể đào một cái giếng.”
وَقَفَ رَجُلٌ آخَرَ وَقَالَ: “اَلرِّجالُ سَيَحْفِرونَ بِئراً”.
Mọi người đều đồng thanh “Chúng ta phải thay đổi cuộc sống này”. Từ hôm đó, chúng tôi cùng chung tay giải quyết những khó khăn trong làng.
صَرَخْنَا جَميعاً: “يَجِبُ عَلَيْنَا تَغْيِيرُ حَيَاتِنَا”.
مِنَ اليَوْمِ سَنَعْمَلُ مَعًا لِحَلِّ مَشَاكِلِنَا.
كُتِب بواسطة: Ursula Nafula
رسمة بواسطة: Vusi Malindi
بترجمة: Nana Trang